Laravel có lẽ transaction là quá một nhóm chính các câu lệnh SQL xử lý tuần tự các hoạt động cơ sở data. Một transaction sẽ không được xem là biến thành công khi chỉ cần một thao tác đơn nào đó trong nó không hoàn tất. Trong bài viết này STV sẽ có các hướng dẫn các bạn cách dùng laravel transaction trong MySQL và trong Laravel.Laravel transaction

Laravel không transaction

Php luôn mysql transaction

Trong bất duy trì cứ database nào, sự yếu kém trong việc quản lý các thao tác với data có lẽ dẫn tới các vấn đề về xung đột và hiệu năng trong chương trình có đa dạng users, Khi số lượng users thao tác với data ngày một đẩy mạnh, việc quản lý thao tác data hiệu sao cho quả là cực kỳ cần thiết.Php mysql transactionSQL tương tự dùng để bảo đảm tính toàn vẹn data cho mỗi transaction (php mysql transaction) và cách Chương trình quản lý các transaction chất lượng.

Ví dụ mới dễ dàng nhất là chậm tiến trình vẫn cài đặt Chương trình hoặc gỡ bỏ Chương trình. Việc cài đặt được chia thành các bước, làm tuần tự từ đầu đến cuối, nếu đa số các bước thực thi biến thành công có nghĩa với việc tiến trình cài đặt hoặc gỡ bỏ Chương trình biến thành công và ngược lại, một phép thất bại thì tiến trình phải rollback lại tức sẽ không có bất cứ chuyển đổi nào trên máy tính. Trong php mysql transaction, để dùng các giao dịch chúng ta có có các hướng dẫn sau:

  • COMMIT: giống có thể như git, nó quá được dùng để đang lưu các chuyển đổi.
  • ROLLBACK kinh doanh : cũng giống như vậy, nó chuyên dụng cho để quay trở lại trạng thái trước khi chuyển đổi.
  • SAVEPOINT chủ : Tạo điểm trong các nhóm giao dịch để ROLLBACK.
  • SET TRANSACTION sắc : Đặt tên cho một giao dịch. Ở đây trong SQL tôi sẽ chỉ đề cập đến những từ khóa mà đa số người có lẽ search trên gg. Sẽ có đa dạng tài liệu chi tiết hơn về giao dịch SQL.

Transaction Tuy nhiên sql server

Transaction sql server là 1 tập các có lẽ câu lệnh thực quá thi tới database, các câu lệnh được thực thi 1 cách tuần tự, nếu có bất cứ lệnh nào bị lỗi, transaction sẽ dừng lại và rollback DB đa số các câu lệnh đã thực thi, trả lại database giống như lúc start transaction. Transaction sql server có một chuẩn được gọi tắt là ACID bao gồm 4 thuộc tính:

  • Atomicity (Tính được tự trị): dễ bảo đảm cần đa số các hành động trong phạm vi một đơn vị transaction là biến thành công hoàn toàn. Ngược lại, transaction sẽ bị dừng ngay ở thời điểm lỗi, và sẽ phục hồi quay ngược (rollback) lại thời điểm chưa xảy ra sự chuyển đổi.
  • Consistency (Tính nhất có thể quán): bảo đảm đa chỉ số các thao tác trên cơ sở data được chuyển đổi sau khi giao dịch biến thành công và không xảy ra lỗi.
  • Isolation (Tính rất cô lập): bảo đảm transaction đích này hoạt bỗng nhiên động độc lập so với transaction khác. Ví dụ C đang chuyển tiền thì sẽ không ảnh hưởng tới D chuyển tiền.
  • Durability yên ổn (Tính bền vững): bảo đảm kết quả hoặc ảnh hưởng của transaction vẫn luôn tồn tại, kể cả khi chương trình xảy ra lỗi.

Transaction sql serverTrong Laravel được bạn có lẽ vẫn dùng transaction thôi dễ dàng bằng 2 cách: Cách bằng tay Để bắt đầu transaction: DB::beginTransaction(); Để rollback: DB::rollBack(); Để commit: DB::commit();

Cách cục bộ tự động: Nếu có lỗi xảy ra thì sẽ tự động rollback và ngược lại nếu biến thành công thì sẽ tự động commit:

DB::transaction kiểm tra (function () 
    $user = User::findOrFail($id);
    $order = Order::create([
        'user_id' => $user->id,
        'money' => 1000000,
    ]);
    $availableAmount = $user->amount - 1000000;
    $user->update(['amount' => $availableAmount]);
 chưa );

Laravel transaction mysql - Các câu lệnh thực thi tới database

Diệp Toàn Phát ()

Với hơn 5 năm kinh nghiệm thực chiến Python, PHP và 7 năm quản trị website, tôi chuyên tư vấn giải pháp SEO từ khóa, Digital Marketing tối ưu cho doanh nghiệp. Hiện là trưởng phòng kinh doanh tại Siêu Tốc Việt.